Tiết kiệm cùng Tikop với lãi suất 6%/năm

từ vựng tiếng nhật sơ cấp

Khi giao tiếp với người Nhật, nhiều khi có những câu bạn muốn nói nhưng không biết phải nói ra sao. Dưới đây là một số câu có lẽ sẽ hữu ích đối với bạn. Hãy tìm hiểu cùng Akira nhé.

1/ Tôi có cần phải đi cùng anh ko? (Vd như đi họp hành,công tác ..v..v)
私が一緒に行く必要がありますか?
Watashi ga issho ni iku hitsuyō ga arimasu ka?

Anh có cần tôi (làm gì) cho anh ko?
何かお手伝いできることがありますか?
Nanika otetsudai dekiru koto ga arimasu ka?

Nanika = gì đó, otetsudai = giúp đỡ

2/ Anh có đi lên văn phòng thì cho tôi đi theo nữa nhé!
オフィスに行けば私を連れて行ってくださいね!
Ofisu ni ikeba watashi o tsurete itte kudasai ne!

"~ wo tsurete iku" là đi đâu mang ai the.


3/ Anh ABC có gửi văn kiện cho anh, tôi đã nhờ chị XYZ mang lên văn phòng cho anh rồi đấy.
ABCさんはあなたに書類を送りましたので,XYZさんにあなたのオフィスに持っていくようにお願いしました.
ABC-san wa anata ni shorui o okurimashitanode, XYZ-san ni anata no ofisu ni motte iku yō ni onegai shimashita.

"[Ai đó] ni [Việc gi] you ni onegai suru" là nhờ ai làm việc gì

4/ (đến giờ làm việc mà chưa thấy người đâu) Hôm nay anh đến muộn à? Bận việc gì vậy?
遅れましたか? / Hoặc: 遅刻しましたか?
Okuremashita ka? / Hoặc: Chikoku shimashita ka?

何の用事があったんですか?
Nani no yōji ga atta ndesu ka?
用事 youji (DỤNG SỰ) là "việc bận"

5/Tôi đã làm xong công việc theo yêu cầu của anh ABC rồi.Bây giờ anh sẽ gửi báo cáo hay để tôi gửi trực tiếp cho anh ấy?
ABCさんが指示したお仕事を終えました.今あなたはレポートを送りますか?それとも私は直接彼に送りますか?
ABC-san ga shiji shita oshigoto o oemashita. Ima anata wa repōto o okurimasu ka? Soretomo watashi wa chokusetsu kare ni okurimasu ka?

指示 shiji (CHỈ THỊ) là chỉ thị, yêu cầu
Oeru = kết thúc gì đó, làm xong gì đó
Để diễn tả "[Làm gi] hay [Làm gi]" thì tiếng Nhật dùng "soretomo" và tách ra 2 câu hỏi riêng.


Lát nữa tôi sẽ báo cho anh/chị
後ほど知らせます
Nochi hodo shirasemasu

Không dùng 後で ato de mà dùng "nochihodo" sẽ lịch sự hơn.


Tôi là A đây ạ, tôi vừa gọi điện cho anh/chị lúc nãy
先ほどお電話したAです.
Sakihodo odenwa shita A desu.

Không dùng 先 Saki mà dùng Sakihodo cho lịch sự.


Mấy hôm nữa tôi sẽ liên lạc với anh chị
後日ご連絡をいたします
Gojitsu go-renraku wo itashimasu

Dùng 後日 Gojitsu (HẬU NHẬT) nếu sang hôm khác bạn mới liên lạc. Còn bạn liên lạc sau một lúc thì dùng "Nochihodo" như câu trên nữa.

CÁC CÂU NGẮN
để làm gì ạ = 何のためですか? Nan no tame desu ka?
xong rồi ạ = 終わりました Owarimashita / 完了しました Kanryou shimashita (HOÀN LIỄU)
có đúng không ạ = 正しいですか Tadashii desuka / 合っていますか Atte imasu ka
vẫn chưa được = まだできません Mada dekimasen
khi nào thì được ạ = いつがいいですか Itsu ga ii desuka
làm thế nào thì được = どのようにしたらいいですか Dono you ni shitara ii desu ka

Xem thêm: từ vựng tiếng nhật sơ cấp
 
Top