Tiết kiệm cùng Tikop với lãi suất 6%/năm

Những trợ từ đơn giản hay dùng trong tiếng Nhật

phannhung

Junior Member
Xem thêm:
Đọc thuộc bảng chữ cái tiếng Nhật trong thời gian ngắn
Kinh nghiệm học tiếng Nhật hiệu quả
Phương pháp học thuộc bảng chữ cái hiragana nhanh nhất

# は:là
- Đứng sau chủ ngữ của câu:
Sは~
わたしは 大学生です。
<watashi wa daigakusei desu>
Tôi LÀ sinh viên đại học.
# も:cũng
- Trình bày nội dung tương tự như câu trước:
やまださんは にほんじんです。
たなかさんも にほんじんです。
<Yamada san wa nihonjin desu. Watashi mo nihonjin desu>
Anh Yamada là người Nhật. Anh Tanaka CŨNG là người Nhật.
- Từ để hỏi+ も~(thể phủ định): phủ định hoàn toàn
日曜日に どこも いきません。
<Nichiyoubi doko mo ikimasen>
Chủ Nhật này tôi CHẲNG đi đâu hết!
# の: của
- N1のN2: Cái gì đó CỦA cái gì đó
これは マリアさんの ほんです。
<Kore wa Maria san no hon desu>
Đây là cuốn sách CỦA Maria
- Thay thế cho danh từ phía trước
カリナさんのかばんは どれですか。
<Karina san no kaban wa dore desu ka?>
Túi của bạn Karina là cái túi nào?
# と
- N1とN2 (danh từ tương đương nhau): N1 và/với/cùng với N2
わたしは ランさんとにほんごを べんきょうします。
<Watashi wa Ran san to nihongo wo benkyoushimasu>
Tôi CÙNG VỚI bạn Ran học tiếng Nhật
- NとNとどちら~(Sử dụng trong câu so sánh
サッカーとやきゅうとどちらが 好きですか。
<Sakka to yakyu to dochira ga suki desu ka?>
Bóng đá VÀ bóng chày bạn thích môn nào hơn?
 
Top