thuyabc123
Member
May photocopy – máy văn phòng rất thông dụng trong các văn phòng, đáp ứng nhu cầu xử lý nhanh với các dòng máy ngày càng hiện đại và đáp ứng nhu cầu của người dùng.
1. Các chức năng cơ bản
Phía trên
- Control Panel: Dùng để thiết lập các thông số khác nhau và thực hiện vận hành máy chẳng hạn như bắt đầu copy.
- Phím [Power] /(auxiliary power): Nhấn để tắt hoặc bật máy khi copy, in hoặc Scan. Sau khi tắt phím này, máy sẽ ở chế độ tiết kiệm năng lượng.
- Lẫy mở bộ tự động đảo mặt bản sao: Dùng để mở bộ đảo bản sao
- Cửa bộ đảo bản sao tự động: Dùng khi gỡ giấy ketk tại bộ đảo bản sao
- Lẫy mở của hông phải: Dùng để mở cửa hông phải
- Khay hông (Bypass): - Dùng khi in, copy những cỡ giấy không được nạp trong khay tự động hoặc hoặc giấy đặc biệt như giấy dày, giấy trong , giấy OHP, bì thư, nhãn…
- Có thể nạp 150 trang giấy thường; 50 tờ giấy trong OHP hoặc 10 bì thư
- Khay mở rộng: Dùng để kéo ra khi nạp giấy khổ lớn.
- Guide chỉnh cỡ bản gốc: Chỉnh vừa với độ rộng bản gốc.
- Tấm chặn giấy: Chặn không để giấy rới ra ngoài; Dùng khi có thêm tuỳ chọn Job Separator.
- Khay giấy copy ra: Tập hợp các tờ copy, in ra với mặt in sấp xuống.
- Cửa trước: Dùng để mở khi thay chai mực
- Khay giấy 1: có thể chứa đến 500 tờ. Khổ giấy có thể thay đổi dễ dàng
- Khay giấy 2: có thể chứa đến 500 tờ. Khổ giấy có thể thay đổi dễ dàng
- Đèn báo hết giấy. Khi số lượng giấy trong khay giảm xuống thì vùng đèn đỏ sẽ tăng lên
Bên trong và sau
- Nắp đậy bản gốc. Dùng che bản gốc trên mặt kiếng.
- Mặt kiếng. Quét bản gốc được đặt trên đó.
- Bộ phận đảo hướng giấy. Được lắp đặt sẵn trong bộ phận in để đảo giấy khi in hai mặt.
- Bộ phận in hai mặt tự động. Đảo mặt giấy khi in hai mặt.
- Cửa hông bên phải. Dùng để lấy giấy kẹt ở bên hông phải hoặc ở cụm sấy.
- Khay chứa bình mực. Dùng để gắn mực hoặc thay mực.
- Thước canh bản gốc. Dùng để sắp xếp bản gốc đúng vị trí.
- Dây nguồn. Cấp nguồn cho máy photo.
- Công tắc chính. Dùng để Tắt/Mở máy.
- Đầu nối ADF. Dùng nối vào cáp nối của bộ phận ADF.
- Cổng kết nối với một máy điện thọai.
- Cổng kết nối với đường dây điện thọai.
- Cổng kết nối với sợi dây từ máy điện thọai.
- Cổng kết nối với đường dây điện thọai.
- Cổng song song IEEE1284. Kết nối với máy tính bằng sợi cáp song song.
- Cổng kết nối mạng. Kết nối với cáp mạng khi muốn in mạng hoặc scan qua mạng.
- Cổng kết nối USB 2.0. Nối với máy vi tính bằng sợi cáp USB.
2. CÁC THAO TÁC SỬ DỤNG MAY PHOTOCOPY CƠ BẢN.
- Control Panel và chức năng các phím
- Chức năng các phím trên màn hình cảm ứng
- Cơ bản vận hành sao chụp.
- Các thông báo của máy và các bước thực hiện
Ýnghĩa các phím trên Panel:
1. Màn hình cảm ứng
Dùng để thực hiện các cài đặt cho người dùng, lập chương trình copy và các tiện ích sao chụp khác nhau...
2. Phím Access: Nếu máy bị khóa mã, nhấn phím này sau khi nhập tên và mật mã để sử dụng máy.
3. Phím Box: Dùng để vào chế độ Box. Khi máy đang ở chế độ Box, phím này sẽ sáng màu xanh lá.
4. Phím Extra Scan: Dùng để vào chế độ Extra Scan. Khi máy đang ở chế độ Extra Scan thì phím này sẽ sáng màu xanh lá.
5. Phím Fax/Scan: Dùng để vào chế độ Fax/Scan. Khi máy đang ở chế độ Fax/Scan phím này sẽ sáng màu xanh lá.
6. Phím Copy: Dùng để vào chế độ Copy (Mặc định của máy là chế độ Copy). Khi máy đang ở chế độ Copy phím này sẽ sáng màu xanh lá.
7. Phím RESET:
Nhấn để đưa máy trở về chế độ mặc định.
8. Phím Interrupt : Tạm dừng chu trình copy hiện hành để copy một công việc khác, muốn trở lại công việc copy ban đầu nhấn Interrupt một lần nữa.
9. Công tắc nguồn phụ: Dùng để tắt nguồn máy. Tuy nhiên khi có Fax đến hoặc dữ liệu từ máy in chuyển đến máy vẫn nhận, khi bật công tắc này sẽ in ra.
10. Phím STOP :Để chấm dứt chu kỳ copy đang thực hiện.
11. Phím START : Để bắt đầu chu kỳ copy. (hoặc chu kỳ Scan/ in ấn).
12. Đèn báo Main Power: Đèn này sẽ sáng xanh khi ta bật công tắc nguồn chính.
13. Phím Proof Copy: Nhấn phím này để in kiểm tra trước một bản trước khi in với số lượng lớn.
14. Khung phím số: Để nhập số bản cần copy và nhập các chức năng số.
15. Phím CLEAR (C): Để xoá số bản copy đang hiện hành về 1 (hoặc xoá các cài đặt số khác khi thiết lập chương trình).
16. Phím MODE CHECK: Để kiểm tra các cài đặt của người dùng. Từ màn hình ta có thể nhập các chương trình copy hoặc thay đổi các chương trình có sẵn.
17. Phím Utility/Counter: dùng để hiển thị màn hình Utility/Counter.
18. Phím Mode Memory : dùng để lưu lại các thiết lập copy và gọi ra khi cần.
19. Phím Contrast: Để hiệu chỉnh độ tương phản trên màn hình cảm ứng.
20. Phím Enlarg Display: Để phóng to màn hình cảm ứng.
21. Phím Accessibility: dùng để vào màn hình cho việc thiết lập các chức năng cho người sử dụng.
1. Các chức năng cơ bản
Phía trên
- Control Panel: Dùng để thiết lập các thông số khác nhau và thực hiện vận hành máy chẳng hạn như bắt đầu copy.
- Phím [Power] /(auxiliary power): Nhấn để tắt hoặc bật máy khi copy, in hoặc Scan. Sau khi tắt phím này, máy sẽ ở chế độ tiết kiệm năng lượng.
- Lẫy mở bộ tự động đảo mặt bản sao: Dùng để mở bộ đảo bản sao
- Cửa bộ đảo bản sao tự động: Dùng khi gỡ giấy ketk tại bộ đảo bản sao
- Lẫy mở của hông phải: Dùng để mở cửa hông phải
- Khay hông (Bypass): - Dùng khi in, copy những cỡ giấy không được nạp trong khay tự động hoặc hoặc giấy đặc biệt như giấy dày, giấy trong , giấy OHP, bì thư, nhãn…
- Có thể nạp 150 trang giấy thường; 50 tờ giấy trong OHP hoặc 10 bì thư
- Khay mở rộng: Dùng để kéo ra khi nạp giấy khổ lớn.
- Guide chỉnh cỡ bản gốc: Chỉnh vừa với độ rộng bản gốc.
- Tấm chặn giấy: Chặn không để giấy rới ra ngoài; Dùng khi có thêm tuỳ chọn Job Separator.
- Khay giấy copy ra: Tập hợp các tờ copy, in ra với mặt in sấp xuống.
- Cửa trước: Dùng để mở khi thay chai mực
- Khay giấy 1: có thể chứa đến 500 tờ. Khổ giấy có thể thay đổi dễ dàng
- Khay giấy 2: có thể chứa đến 500 tờ. Khổ giấy có thể thay đổi dễ dàng
- Đèn báo hết giấy. Khi số lượng giấy trong khay giảm xuống thì vùng đèn đỏ sẽ tăng lên
Bên trong và sau
- Nắp đậy bản gốc. Dùng che bản gốc trên mặt kiếng.
- Mặt kiếng. Quét bản gốc được đặt trên đó.
- Bộ phận đảo hướng giấy. Được lắp đặt sẵn trong bộ phận in để đảo giấy khi in hai mặt.
- Bộ phận in hai mặt tự động. Đảo mặt giấy khi in hai mặt.
- Cửa hông bên phải. Dùng để lấy giấy kẹt ở bên hông phải hoặc ở cụm sấy.
- Khay chứa bình mực. Dùng để gắn mực hoặc thay mực.
- Thước canh bản gốc. Dùng để sắp xếp bản gốc đúng vị trí.
- Dây nguồn. Cấp nguồn cho máy photo.
- Công tắc chính. Dùng để Tắt/Mở máy.
- Đầu nối ADF. Dùng nối vào cáp nối của bộ phận ADF.
- Cổng kết nối với một máy điện thọai.
- Cổng kết nối với đường dây điện thọai.
- Cổng kết nối với sợi dây từ máy điện thọai.
- Cổng kết nối với đường dây điện thọai.
- Cổng song song IEEE1284. Kết nối với máy tính bằng sợi cáp song song.
- Cổng kết nối mạng. Kết nối với cáp mạng khi muốn in mạng hoặc scan qua mạng.
- Cổng kết nối USB 2.0. Nối với máy vi tính bằng sợi cáp USB.
2. CÁC THAO TÁC SỬ DỤNG MAY PHOTOCOPY CƠ BẢN.
- Control Panel và chức năng các phím
- Chức năng các phím trên màn hình cảm ứng
- Cơ bản vận hành sao chụp.
- Các thông báo của máy và các bước thực hiện
Ýnghĩa các phím trên Panel:
1. Màn hình cảm ứng
Dùng để thực hiện các cài đặt cho người dùng, lập chương trình copy và các tiện ích sao chụp khác nhau...
2. Phím Access: Nếu máy bị khóa mã, nhấn phím này sau khi nhập tên và mật mã để sử dụng máy.
3. Phím Box: Dùng để vào chế độ Box. Khi máy đang ở chế độ Box, phím này sẽ sáng màu xanh lá.
4. Phím Extra Scan: Dùng để vào chế độ Extra Scan. Khi máy đang ở chế độ Extra Scan thì phím này sẽ sáng màu xanh lá.
5. Phím Fax/Scan: Dùng để vào chế độ Fax/Scan. Khi máy đang ở chế độ Fax/Scan phím này sẽ sáng màu xanh lá.
6. Phím Copy: Dùng để vào chế độ Copy (Mặc định của máy là chế độ Copy). Khi máy đang ở chế độ Copy phím này sẽ sáng màu xanh lá.
7. Phím RESET:
Nhấn để đưa máy trở về chế độ mặc định.
8. Phím Interrupt : Tạm dừng chu trình copy hiện hành để copy một công việc khác, muốn trở lại công việc copy ban đầu nhấn Interrupt một lần nữa.
9. Công tắc nguồn phụ: Dùng để tắt nguồn máy. Tuy nhiên khi có Fax đến hoặc dữ liệu từ máy in chuyển đến máy vẫn nhận, khi bật công tắc này sẽ in ra.
10. Phím STOP :Để chấm dứt chu kỳ copy đang thực hiện.
11. Phím START : Để bắt đầu chu kỳ copy. (hoặc chu kỳ Scan/ in ấn).
12. Đèn báo Main Power: Đèn này sẽ sáng xanh khi ta bật công tắc nguồn chính.
13. Phím Proof Copy: Nhấn phím này để in kiểm tra trước một bản trước khi in với số lượng lớn.
14. Khung phím số: Để nhập số bản cần copy và nhập các chức năng số.
15. Phím CLEAR (C): Để xoá số bản copy đang hiện hành về 1 (hoặc xoá các cài đặt số khác khi thiết lập chương trình).
16. Phím MODE CHECK: Để kiểm tra các cài đặt của người dùng. Từ màn hình ta có thể nhập các chương trình copy hoặc thay đổi các chương trình có sẵn.
17. Phím Utility/Counter: dùng để hiển thị màn hình Utility/Counter.
18. Phím Mode Memory : dùng để lưu lại các thiết lập copy và gọi ra khi cần.
19. Phím Contrast: Để hiệu chỉnh độ tương phản trên màn hình cảm ứng.
20. Phím Enlarg Display: Để phóng to màn hình cảm ứng.
21. Phím Accessibility: dùng để vào màn hình cho việc thiết lập các chức năng cho người sử dụng.
MỌI THÔNG TIN TƯ VẤN MUA HÀNG XIN VUI LÒNG LIÊN HỆ
SIÊU THỊ MÁY VĂN PHÒNG AN VINH
Add: Số 21 Ngõ 2 - Phạm Tuấn Tài - Cầu Giấy - Hà Nội
Điện thoại: 04.6269.3398
Hotline: 012 2728 9777
0938 147 345
0932 147 345
0987 599 729
Website: ANVINHCO.VN | SIÊU THỊ MÁY TINH-MÁY VĂN PHÒNG ONLINE
Email: [COLOR="#ff0099"][email protected][/COLOR]
CÁC DÒNG SẢN PHẨM ĐỂ THAM KHẢO THÊM
May photocopy | May photocopy canon | May photocopy ricoh | May photocopy sharp
phần mềm kế toán | phan mem ke toan | phần mềm quản lý nhân sự
phan mem quan ly nhan su | Phần mềm quản lý chấm công
SIÊU THỊ MÁY VĂN PHÒNG AN VINH
Add: Số 21 Ngõ 2 - Phạm Tuấn Tài - Cầu Giấy - Hà Nội
Điện thoại: 04.6269.3398
Hotline: 012 2728 9777
0938 147 345
0932 147 345
0987 599 729
Website: ANVINHCO.VN | SIÊU THỊ MÁY TINH-MÁY VĂN PHÒNG ONLINE
Email: [COLOR="#ff0099"][email protected][/COLOR]
CÁC DÒNG SẢN PHẨM ĐỂ THAM KHẢO THÊM
May photocopy | May photocopy canon | May photocopy ricoh | May photocopy sharp
phần mềm kế toán | phan mem ke toan | phần mềm quản lý nhân sự
phan mem quan ly nhan su | Phần mềm quản lý chấm công