Tiết kiệm cùng Tikop với lãi suất 6%/năm

Hướng dẫn phân biệt thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

creative1

Senior Member
Phân biệt thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng anh : espeed đa cấp Cùng tìm hiểu về cấu trúc, cách dùng cũng như dấu hiệu nhận biết về thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng anh.
Khoá học tiếng anh giao tiếp
Chương trình tiếng anh cho người đi làm


Tiếng anh > Học tiếng anh Online > Ngữ pháp tiếng anh

Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn thường khiến nhiều bạn lẫn lộn, không biết chúng khác nhau cái gì trong cấu trúc và ý nghĩa. Vì vậy, chúng ta cùng xem lại kiến thức về thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn nhé. Các bạn cần nắm chắc cấu tạo, chức năng của 2 thì này để làm nền tảng cho những phần tiếp theo.

Định nghĩa thì hiện tại đơn là gì?
Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại. Nó được gọi là simple (đơn giản) vì cấu trúc hình thành bao gồm một từ đơn (như write hoặc writes), khác với các thì hiện tại khác như thì hiện tại tiếp diễn (is writing) và hiện tại hoàn thành (has written). Bạn có thể đọc thêm tại bài viết về các thì trong tiếng anh để có thêm thông tin.

Phan-biet-thi-hien-tai-don-va-hien-tai-tiep-dien.jpg


Phân biệt thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng anh
Đối với chủ ngữ I/You/We/They thì động từ khi sử dụng thì này sẽ là dạng nguyên mẫu, không chia. Ngược lại, đối với các chủ ngữ như She/He/It thì chia động từ bằng cách thêm đuôi -s hoặc -es ở cuối. Riêng với động từ to be thì sẽ phân chia:


  • I + am
  • You/We/They + are
  • She/He/It + is

Có thể bạn quan tâm: Chương trình tiếng anh cho người mất căn bản:


Phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp trung tâm espeed diễn về mặt cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết:
I. Cấu Trúc


THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

+

S + V(s/es)
He plays tennis.

S + am/is/are + Ving
The children are playing football now.



S + do not/ does not + Vinf
She doesn’t play tennis.

S + am/is/are + not + Ving
The children are not playing football now.

?

Do/Does + S + Vinf?
Do you play tennis?

Am/Is/Are + S + Ving?
Are the children playing football now?

II. Cách sử dụng

HIỆN TẠI ĐƠN

HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1. Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Ex:
- He watches TV every night.
- What do you do every day?
- I go to school by bicycle.

2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ex:
- The sun rises in the East.
- Tom comes from England.
- I am a student.

3. Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình
Ex: The plane leaves for London at 12.30pm.

4. Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian when, as soon asvà trong câu điều kiện loại 1
Ex:
- We will not believe you unlesswe see it ourselves.
- If she asks you, tell her that you do not know.

1. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện tại.
Ex:
- The children are playing football now.
- What are you doing at the moment?espeed đa cấp

2. Dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ex:
- Look! The child is crying.
- Be quiet! The baby is sleeping in the next room.

3. Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra. (THÌ TƯƠNG LAI GẦN)
Ex:
- He is coming tomorrow.
- My parents are planting trees tomorrow.

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe …
Với các động từ này, ta thay bằng thì HIỆN TẠI ĐƠN GIẢN
Ex:
- I am tired now.
- She wants to go for a walk at the moment.

III. Dấu hiệu nhận biết

HIỆN TẠI ĐƠN

HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

- Often, usually, frequently
- Always, constantly
- Sometimes, occasionally
- Seldom, rarely
- Every day/ week/ month…

- Now
- Right now
- At the moment
- At present
- Look! Listen!…
 
Top