AnthonyRussell
Member
Bài viết dưới đây tiếp chỉ ra sự khác biệt chủ yếu giữa hai biến thể Anh Anh và Anh Mỹ với các nhân tố về từ vựng, giới từ và cách viết.
từ vị
có nhẽ sự dị biệt chính trong tiếng Anh Anh và Anh Mỹ nằm ở cách chọn lọc từ vị (word choice). Một số từ chỉ những thứ khác nhau trong hai biến thể. thí dụ:
Giới từ
Cũng có một vài dị biệt trong cách sử dụng giới từ (theo trật tự Anh Mỹ ~ Anh Anh), gồm có:
Các động từ dưới đây có hai dạng dĩ vãng đơn giản/quá cố phân từ có thể hài lòng trong cả tiếng Anh Anh và Anh Mỹ, tuy nhiên, dạng bất lệ luật (dạng trước hết trong hai dạng) nói chung phổ quát trong tiếng Anh Anh hơn, còn dạng quy tắc phổ biến hơn với tiếng Anh Mỹ:
Dưới đây là một số dị biệt chung giữa các hai viết Anh Anh và Anh Mỹ:
từ vị
có nhẽ sự dị biệt chính trong tiếng Anh Anh và Anh Mỹ nằm ở cách chọn lọc từ vị (word choice). Một số từ chỉ những thứ khác nhau trong hai biến thể. thí dụ:
- [*]Mean: Anh Mỹ – giận, cáu kỉnh, Anh Anh – không hào phóng, keo kiệt.[*]Rubber: Anh Mỹ – bao cao su, Anh Anh – vật dụng dùng để tẩy dấu bút chì.
Giới từ
Cũng có một vài dị biệt trong cách sử dụng giới từ (theo trật tự Anh Mỹ ~ Anh Anh), gồm có:
- [*]On the weekend ~ At the weekend (Vào ngày cuối tuần)[*]On a team ~ In a team (Trong một đội)[*]Please write me soon ~ Please write to me soon (Làm ơn viết cho tôi sớm)
Các động từ dưới đây có hai dạng dĩ vãng đơn giản/quá cố phân từ có thể hài lòng trong cả tiếng Anh Anh và Anh Mỹ, tuy nhiên, dạng bất lệ luật (dạng trước hết trong hai dạng) nói chung phổ quát trong tiếng Anh Anh hơn, còn dạng quy tắc phổ biến hơn với tiếng Anh Mỹ:
- [*]Burn (đốt cháy): burnt HOẶC burned[*]Dream (mơ): dreamt HOẶC dreamed[*]Lean (dựa, chống): leant HOẶC leaned[*]Learn (học): learnt HOẶC learned[*]Smell (ngửi): smelt HOẶC smelled[*]Spell (đánh vần): spelt HOẶC spelled[*]Spill (làm tràn): spilt HOẶC spilled[*]Spoil (làm hỏng): spoilt HOẶC spoiled
Dưới đây là một số dị biệt chung giữa các hai viết Anh Anh và Anh Mỹ:
- [*]Những từ chấm dứt bằng –or (Anh Mỹ), –our (Anh Anh): color/colour (màu sắc), humor/humour (sự hí hước), flavor/ flavour (mùi vị)...[*]Những từ kết thúc bằng –ize (Anh Mỹ), –ise (Anh Anh): recognize/recognise (nhận ra), patronize/patronise (bảo trợ)...
anhvanielts.edu.vn - Sưu tầm webhoctienhanh .net