Tiết kiệm cùng Tikop với lãi suất 6%/năm

Thông tin căn bản về Máy khoan cần

caonguyennui86

Junior Member
Thông tin căn bản về Máy khoan cần

thông tin cơ bản về Máy khoan cần

Máy khoan cần Đài Loan là loại máy khoan chuyên dụng để khoan các khía cạnh sở hữu kích thước lớn. Máy sở hữu mặt chân đế lớn, có nên với thể vươn dài để khoan được mọi vị trí trên yếu tố phải gia công.

công năng chính và ứng dụng của Máy khoan cần Đài Loan

mua máy khoan CNC là 1 sản phẩm lý tưởng được mẫu mã và sản xuất trên dây chuyền khoa học hiện đại, phân biệt máy khoan thường và bán tự động máy khoan tự động CNC với tác dụng kết cấu đơn thuần và độ tin cậy cao, dễ vận hành và bảo dưỡng, tập trung đa dạng thế mạnh của các mô hình khác. Nó được ưa chuộng cho giai đoạn gia công khoan, khoét, doa và mở mang.

thông số kỹ thuật chính của máy:

công dụng khoan (mm): Steel 45, Cast Iron 50

Khoảng cách từ trục chính đến cột (mm): 330–1230

Hành trình trục chính (mm): 915

Khoảng bí quyết từ mũi trục chính đi bàn (mm): 285–1090

Hành trình trục chính: 200

Mũi côn trục chính: MT .5

Dải tốc độ trục chính (r/min): 78- 1100

Bước tiến tự động trục chính (mm/min):0.1–0.56, sáu Steps

Lực tiến dao cho phép (N): 7300

Tốc độ nâng bắt buộc (m/min): một.3

Góc xoay bắt buộc (degree): 360

Động cơ chính (KW): 4

Trọng lượng chính (KG): 2500

kích tấc khái quát L*W*H (mm): 2000*800*2350


may-khoan-cnc-7.jpg


lập trình gia công trên máy khoan cnc

chọn các bước gia công tiêu biểu.

Lập trình cho các nguyên công khoan cũng như đối mang những nguyên công khác đều nên từ khi lập phiếu khoa học – tính toán như đã trình bầy ở phần 9.1. lược đồ yếu tố gia công được miêu tả trong 2 hệ toạ độ: hệ toạ độ máy và hệ toạ đô khía cạnh. Đế đơn thuần hoá, trên phiếu công nghệ – tính toán ngưở i ta biểu hiện dao (với chiều dài côngxôn) ở vị trí khởi hành.

Hình mười.1 là phiếu khoa học – tính toán để gia công hai lỗ phi 10H8; ba lỗ ren M6 và lỗ phi 22 trên khía cạnh dạng nắp đậy. Bảng mười.1 là toạ độ các tâm lỗ trong các hệ toạ độ của máy và của chi tiết (Xc , Yc – toạ độ chi tiết; Xm, Ym, Zm) – toạ đô máy).

Trước khi tính quỹ đạo của dao nên xác định thành phần các bước cho mỗi lỗ và mua dao, sau đó dựng sơ đồ chuyển dịch dọc trục của dao và mua chế đọ cắt.

ví dụ, các bước để gia công lỗ từ 1 4- 6 được xác định như sau: khoan lỗ tâm (hình mười.2a, b), www.vingle.net/posts/3026145 khoan (hình mười.2 c, d, g), cắt ren (hình 10.2e) và doa (hình 10.2d). những dao được tìm là T01 4- T6. những dao ấy sở hữu thể được gá trong sáu lỗ của đầu rơvônve trên máy khoan có các kích tấc cụ thể như sau: dao khoan đưở ng kính phi 16 mang (p=90°, dao doa đưở ng kính (p9,9 , dao doa đưở ng kính phi 10H8, dao khoan đường kính phi năm. tarô M6, dao khoan đưở ng kính phi 22. như vậy, ta có thứ tự những bước: khoan tâm các lỗ 1 4- năm, khoan và doa những lỗ một và hai, khoan và tarô các lỗ 3 4- 5, khoan lỗ 6 (hình mười.1).

Hình mười.2 là các lược đồ tính điểm quỹ đạo của dao. các số 1; 2: ba chí quy trình quỹ đạo vận động của dao, còn những mũi tên chỉ những hướng cắt (/) và hướng chạy không (Jx) cùng chiều quay của dao. Bảng 10.2 là chế độ cắt được tìm cho những bước.

Mã hoá thông báo.

ngắm chung, mã hoá thông tin cho những máy khoan là mã hoá giai đoạn thay dao, mã hoá dịch chuyển của dao từ vị trí này sang vị trí khác và mã hoá các chu kỳ gia công lỗ tại thở i điểm mà dao ở vị trí đề xuất. không những thế cách mã hoá cụ thể phụ thuộc vào loại máy và hơi năng của chúng.

Dưới đây ta nghiên cứu nguyên tắc chung của mã hoá thông báo cho những máy khoan.

các công dụng G60-G64 là xác định vị trí có chuyên động nhanh, còn các tính năng nổi trội G65- G69 là di chuyển ăn dao. ví dụ, cần xác định vị trí của dao theo những điểm một, 2, 3:
https://www.google.com/url?q=https://machineshop.vn/may-khoan-cnc/
 
Top